Đội tuyển bóng đá quốc gia Malta
![]() | |||
Biệt danh | Kỵ sĩ Malta, Ħomor (Màu đỏ), Chim ưng | ||
---|---|---|---|
Hiệp hội | Hiệp hội bóng đá Malta | ||
Liên đoàn châu lục | UEFA (châu Âu) | ||
Huấn luyện viên trưởng | Devis Mangia | ||
Đội trưởng | Steve Borg | ||
Thi đấu nhiều nhất | Michael Mifsud (143) | ||
Ghi bàn nhiều nhất | Michael Mifsud (42) | ||
Sân nhà | Sân vận động Ta' Qali | ||
Mã FIFA | MLT | ||
| |||
Hạng FIFA | |||
Hiện tại | 171 ![]() | ||
Cao nhất | 66 (9.1994, 9.1995) | ||
Thấp nhất | 191 (7.2017, 9.2017) | ||
Hạng Elo | |||
Hiện tại | 145 ![]() | ||
Cao nhất | 98 (2.1992) | ||
Thấp nhất | 171 (4.9.2020) | ||
Trận quốc tế đầu tiên | |||
![]() ![]() (Gżira, Malta; 24 tháng 2 năm 1957) | |||
Trận thắng đậm nhất | |||
![]() ![]() (Ta' Qali, Malta; 26 tháng 3 năm 2008) | |||
Trận thua đậm nhất | |||
![]() ![]() (Sevilla, Tây Ban Nha; 21 tháng 12 năm 1983) | |||
Đội tuyển bóng đá quốc gia Malta là đội tuyển cấp quốc gia của Malta do Hiệp hội bóng đá Malta quản lý.
Thành tích tại các giải đấu
Giải vô địch thế giới
Giải vô địch bóng đá châu Âu
UEFA Nations League
Thành tích tại UEFA Nations League | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Mùa giải | Hạng đấu | Kết quả | Vị trí | Pld | W | D | L | GF | GA |
2018–19 | D | Vòng bảng | 4th | 6 | 0 | 3 | 3 | 5 | 14 |
2020–21 | D | Vòng bảng | 2nd | 6 | 2 | 3 | 1 | 8 | 6 |
2022–23 | D | Vòng bảng | 2nd | 4 | 2 | 0 | 2 | 5 | 4 |
Tổng cộng | 3/3 | 16 | 4 | 6 | 6 | 18 | 24 |
Cầu thủ
Đội hình
Đội hình dưới đây tham dự 2 trận giao hữu gặp Hy Lạp và Cộng hòa Ireland vào tháng 11 năm 2022.[3]
Số liệu thống kê tính đến ngày 20 tháng 11 năm 2022, sau trận gặp Cộng hòa Ireland.[4][5]
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1TM | Rashed Al-Tumi | 14 tháng 10, 2000 (23 tuổi) | 0 | 0 | ![]() | |
1TM | Henry Bonello | 13 tháng 10, 1988 (35 tuổi) | 43 | 0 | ![]() | |
1TM | Jake Galea | 15 tháng 4, 1996 (28 tuổi) | 5 | 0 | ![]() | |
2HV | Ferdinando Apap | 29 tháng 7, 1992 (31 tuổi) | 12 | 1 | ![]() | |
2HV | Jean Borg | 8 tháng 1, 1998 (26 tuổi) | 14 | 0 | ![]() | |
2HV | Steve Borg | 8 tháng 1, 1988 (36 tuổi) | 70 | 3 | ![]() | |
2HV | Karl Micallef | 8 tháng 9, 1996 (27 tuổi) | 8 | 0 | ![]() | |
2HV | Zach Muscat | 22 tháng 8, 1993 (30 tuổi) | 56 | 3 | ![]() | |
2HV | Adam Magri Overend | 3 tháng 5, 2000 (24 tuổi) | 3 | 0 | ![]() | |
2HV | Enrico Pepe | 12 tháng 11, 1989 (34 tuổi) | 16 | 0 | ![]() | |
2HV | Kurt Shaw | 1 tháng 4, 1999 (25 tuổi) | 18 | 0 | ![]() | |
3TV | Ryan Camenzuli | 8 tháng 9, 1994 (29 tuổi) | 31 | 0 | ![]() | |
3TV | Shaun Dimech | 8 tháng 8, 2001 (22 tuổi) | 16 | 2 | ![]() | |
3TV | Matthew Guillaumier | 9 tháng 4, 1998 (26 tuổi) | 23 | 2 | ![]() | |
3TV | Bjorn Kristensen | 5 tháng 4, 1993 (31 tuổi) | 35 | 0 | ![]() | |
3TV | Brandon Diego Paiber | 5 tháng 6, 1995 (29 tuổi) | 7 | 0 | ![]() | |
3TV | Steve Pisani | 7 tháng 8, 1992 (31 tuổi) | 37 | 0 | ![]() | |
3TV | Teddy Teuma | 30 tháng 9, 1993 (30 tuổi) | 26 | 3 | ![]() | |
3TV | Dunstan Vella | 27 tháng 4, 1996 (28 tuổi) | 14 | 0 | ![]() | |
4TĐ | Juan Corbalan | 3 tháng 3, 1997 (27 tuổi) | 18 | 1 | ![]() | |
4TĐ | Jurgen Degabriele | 10 tháng 10, 1996 (27 tuổi) | 24 | 6 | ![]() | |
4TĐ | Luke Gambin | 16 tháng 3, 1993 (31 tuổi) | 35 | 1 | ![]() | |
4TĐ | Jodi Felice Jones | 22 tháng 10, 1997 (26 tuổi) | 3 | 0 | ![]() | |
4TĐ | Joseph Essien Mbong | 15 tháng 7, 1997 (26 tuổi) | 43 | 2 | ![]() | |
4TĐ | Paul Mbong | 2 tháng 9, 2001 (22 tuổi) | 15 | 0 | ![]() | |
4TĐ | Luke Montebello | 13 tháng 8, 1995 (28 tuổi) | 26 | 0 | ![]() | |
4TĐ | Kyrian Nwoko | 4 tháng 7, 1997 (27 tuổi) | 21 | 3 | ![]() | |
4TĐ | Alexander Satariano | 25 tháng 10, 2001 (22 tuổi) | 23 | 3 | ![]() |
Triệu tập gần đây
Dưới đây là danh sách sơ bộ được triệu tập trong vòng 12 tháng.
Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Bt | Câu lạc bộ | Lần cuối triệu tập |
---|---|---|---|---|---|---|
HV | Tristan Caruana | 15 tháng 9, 1991 (32 tuổi) | 11 | 1 | ![]() | v. ![]() |
HV | James Brown | 12 tháng 1, 1998 (26 tuổi) | 1 | 0 | ![]() | v. ![]() |
TV | Cain Attard | 10 tháng 9, 1994 (29 tuổi) | 14 | 2 | ![]() | v. ![]() |
TV | Matías García | 22 tháng 7, 1996 (27 tuổi) | 1 | 0 | ![]() | v. ![]() |
TV | Yannick Yankam | 12 tháng 12, 1997 (26 tuổi) | 0 | 0 | ![]() | Training camp, May 2022 |
TV | Nikolai Muscat | 13 tháng 7, 1996 (27 tuổi) | 4 | 0 | ![]() | v. ![]() |
TĐ | Jan Busuttil | 6 tháng 3, 1999 (25 tuổi) | 2 | 1 | ![]() | v. ![]() |
TĐ | Jake Grech | 18 tháng 11, 1997 (26 tuổi) | 20 | 0 | ![]() | v. ![]() |
TĐ | Mattia Veselji | 14 tháng 3, 2002 (22 tuổi) | 1 | 0 | ![]() | v. ![]() |
INJ Cầu thủ rút lui vì chấn thương. RET Giã từ khỏi đội tuyển quốc gia. PRE Danh sách sơ bộ. |
Tham khảo
- ^ “Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. ngày 4 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2024.
- ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 30 tháng 11 năm 2022. Truy cập 30 tháng 11 năm 2022.
- ^ “NT Head Coach Devis Mangia announces 29-man squad ahead of March friendlies”. Malta Football Association. 14 tháng 3 năm 2022.
- ^ “San Marino-Malta | UEFA Nations League 2023 | UEFA.com”. UEFA.
- ^ “Most Malta Caps - EU-Football.info”. eu-football.info.
Liên kết ngoài
- Đội tuyển bóng đá quốc gia Malta Lưu trữ 2014-12-04 tại Wayback Machine trên trang chủ của FIFA
|